Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 12 Tháng Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai. 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ). - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm : Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Hồ sơ gồm có: 1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai; 2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định; 3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản); 4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 0 0 Mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 130-2020-NĐ-CP.docx

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Văn phòng UBND tỉnh - tỉnh Quảng Trị, Sở Nội vụ - tỉnh Quảng Trị, Sở Tư pháp - tỉnh Quảng Trị, Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Quảng Bình, Sở Tài chính - tỉnh Quảng Trị, Sở Công Thương - tỉnh Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - tỉnh Quảng Bình, Sở Giao thông vận tải - tỉnh Quảng Bình, Sở Xây dựng - tỉnh Quảng Trị, Sở Nông Nghiệp và Môi trường - tỉnh Quảng Trị, Sở Thông tin và Truyền thông - tỉnh Quảng Bình, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - tỉnh Quảng Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - tỉnh Quảng Trị, Sở Khoa học và Công nghệ - tỉnh Quảng Trị, Sở Giáo dục và Đào tạo - tỉnh Quảng Trị, Sở Y tế - tỉnh Quảng Trị, Thanh tra tỉnh - tỉnh Quảng Trị, Sở Ngoại vụ - tỉnh Quảng Trị, Sở Dân tộc và Tôn giáo - tỉnh Quảng Trị, Sở Du lịch - tỉnh Quảng Bình, Ban quản lý khu kinh tế - tỉnh Quảng Trị, Doanh nghiệp nhà nước, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố - tỉnh Quảng Bình, UBND cấp xã - tỉnh Quảng Trị
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan